Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất: Ngày 17/10/2024, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Bài viết sau đây của Bán nhà Đà Lạt sẽ cung cấp các thông tin chi tiết về Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất như sau:
Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất
Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất: Giá đất nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng năm 2024:
- Giá nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất, gồm các loại sau đây:
a) Giá đất trồng cây hằng năm.
b) Giá đất trồng cây lâu năm.
c) Giá đất nuôi trồng thủy sản.
d) Giá đất nông nghiệp khác.
đ) Giá đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn.
e) Giá đất rừng sản xuất.
g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
- Phân vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp:
a) Tại đô thị, gồm: các Phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, Thành phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện.
Chia làm ba (03) vị trí:
– Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục của Bảng giá đất ở tại đô thị.
– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới hoặc mép đường của đường, phố có tên đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Tại nông thôn, gồm: các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và các huyện;
Chia làm ba (03) vị trí:
– Vị trí 1 : Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm vi 500 mét.
– Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500 mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới hoặc mép đường của đường xã trong phạm vi 500 mét.
– Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất: Giá đất ở tại nông thôn tỉnh Lâm Đồng năm 2024:
- Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao gồm các tỷ lệ và các hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong danh mục của Bảng giá.
- Xác định giá đất ở tại nông thôn:
Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn (giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR (nếu có các điều kiện tương ứng), theo công thức sau:
Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.
Trong đó:
a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu:
Những thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
– Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới hoặc mép đường của đường giao thông chính vào đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính bằng 70% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính bằng 60% so với giá đất quy định;
– Phần diện tích tiếp theo có chiều sâu trên 300 mét tính bằng giá đất Khu vực II đất ở nông thôn (theo giá của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 100 mét đến 300 mét.
- Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:
Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực hiện tương tự như đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a, khoản 6 Điều 7 Quy định này).
Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất theo quy định tại khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).
Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất: Giá đất ở tại đô thị tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của Bảng giá.
- Phần vị trí đối với đất ở tại đô thị:
Chia làm bốn (04) vị trí:
a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
- Phân loại đường hẻm:
a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc cấp).
c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
- Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố) được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR.
b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH x KTL x KGR x KVT.
Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4 theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá đất ở tại đô thị.
- Các hệ số điều chỉnh để xác định giá đất theo vị trí:
a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất (bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,…) có địa hình cao hoặc thấp hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất) thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường |
Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) |
– Từ 1 mét đến 3 mét |
0,9 |
– Trên 3 mét |
0,8 |
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch cao nhất so với mặt đường.
b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất (lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 2 mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất) để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu đất |
Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL) |
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02 đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất |
1,20 |
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất |
1,15 |
c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất (lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường có mức giá khác nhau, thì diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa không quá 1,2 lần, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường có mức giá cao.
d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4, được quy định như sau:
– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m không phân biệt Hẻm cấp A hay B:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất |
Hệ số vị trí (KVT) |
– Đến 100 mét |
0,75 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét |
0,70 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét |
0,65 |
– Trên 300 mét |
0,55 |
+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất |
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A |
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét |
0,70 |
0,49 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét |
0,60 |
0,42 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét |
0,50 |
0,35 |
– Trên 300 mét |
0,45 |
0,315 |
– Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm từ 2 mét đến dưới 3 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất |
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A |
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét |
0,50 |
0,35 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét |
0,40 |
0,28 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét |
0,35 |
0,245 |
– Trên 300 mét |
0,30 |
0,21 |
+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ từ Đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu đất |
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp A |
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp B |
– Đến 100 mét |
0,40 |
0,28 |
– Từ trên 100 mét đến 200 mét |
0,35 |
0,245 |
– Từ trên 200 mét đến 300 mét |
0,30 |
0,21 |
– Trên 300 mét |
0,25 |
0,175 |
– Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.
Những địa phương tại Lâm Đồng được điều chỉnh giá đất là địa phương nào?
1. Điều chỉnh Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
3. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
4. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
5. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
6. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
7. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng.
8. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
9. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng.
10. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
11. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
12. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
13. Điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Trên đây là những thông tin về Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng năm 2024 mới nhất. Quý khách hàng có thể tìm hiểu thêm các thông tin chi tiết về bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng tại Quyết định 34/2024/QĐ-UBND.
Trường hợp quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ Bán nhà Đà Lạt để được hỗ trợ ngay nhé!